Lưu trữ theo thẻ: tep do

Nguồn gốc loài tép cảnh và những kiến thức cơ bản khi chăm sóc tép cảnh !

Thời gian gần đây tép cảnh đang trở thành một trong những loài thủy sinh ưa chuộng, được các dân chơi hệ thủy sinh săn lùng với vô vàn loại độc đáo. Tuy sở hữu thân hình nhỏ xinh, nhưng tép cảnh sở hữu vẻ ngoài độc đáo, màu bắt mắt và có thể nói là một sự lựa chọn thông minh và tinh tế của người chơi. Tép Cảnh sẽ giúp các bạn khám phá tổng quan về loài tép này qua bài viết thú vị dưới đây, cùng theo dõi nhé. 

TWB Shrimps: Red bee – Bluebolt – Pinto – Tibee – Tiger shrimps – Skunk Pinto

Nguồn gốc của tép cảnh

Tép thủy sinh hay tép cảnh là loài tép thuộc họ Atyidae, chi Caridina, đều có nguồn gốc từ các con suối hay ở các hồ có nhiều cây cối với chất nền tự nhiên gồm gỗ mục và đá sỏi tại miền nam Trung Quốc, tuy nhiên một số loại tép khác cũng được tranh luận khá nhiều về nguồn gốc chính xác. 

Và tất nhiên trải qua quá trình hình thành và phát triển của thế giới, một số loài tép cảnh ra đời nhờ quá trình lai tạo và nhân giống đa dạng, mang đến những nét đẹp riêng cũng như sự đa dạng giữa các loài tép. 

Tép cảnh được ưa chuộng và săn lùng đến vậy bởi chúng mang nhiều điểm độc lạ về hình dáng, màu sắc, sự nhanh nhẹn và nếu là người tinh tế bạn sẽ thấy chúng có những ý nghĩa riêng của mình. 

Thức ăn cho tép cảnh

Chắc hẳn các bạn cũng sẽ tò mò tép cảnh thường ăn loại thức ăn gì? Vì là loài ăn tạp, thường tép cảnh sẽ ăn các loại rêu, tảo, ấu trùng trong nước, các chất trong bùn. Ngoài ra, người chơi tép cảnh có thể tham khảo một số loại thức ăn cho thú cưng của mình như:

Lá dâu tằm

Với thành phần 100% từ thực vật, chứa hàm lượng vitamin cao, có nhiều dưỡng chất cần thiết trong quá trình sinh tồn và sinh trưởng của tép. Vậy nên lá dâu tằm là loại thức ăn phổ biến, chuyên dụng cho tép, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho thú cưng của bạn. 

Bạn có thể dễ dàng mua loại lá này tại các chợ hoặc cửa hàng thủy sinh, cửa hàng cá, tép cảnh.

Lá bàng khô

Lá bàng khô là dòng lá cực tốt cho sức khỏe của tép, giúp tăng cường sức đề kháng và lưu thông hệ bài viết, khả năng hỗ trợ miễn dịch cao. Đây là sự lựa chọn tốt cho tép cảnh của bạn. 

Khi sử dụng lá bàng khô, bạn chỉ cần rửa sạch và thả trực tiếp vào bể thủy sinh. Lưu ý cho lượng lá vừa đủ với kích thước bể và lượng tép có cho trong bể nhà bạn. 

Các loại rau củ

Nghe có vẻ như tép cảnh là loài sống rất healthy chăng. Không như các loài cá, tép cảnh lại có sở thích ăn các loại rau củ quả mềm như dưa leo, cà rốt, cà chua…Các loại rau củ sẽ cung cấp nhiều vitamin và hỗ trợ cho hệ tiêu hóa của tép. Nhớ rằng hãy cắt nhỏ hoặc nghiền nát các loại rau củ để phù hợp và tiện lợi cho quá trình ăn của tép. 

Vỏ đậu nành

Vỏ đậu nành có chức năng chính đó là cung cấp canxi giúp cho tép trưởng thành mạnh và còn giúp cho quá trình lột vỏ được hiệu quả. 

Để sơ chế vỏ đậu nành, bạn cần luộc lên và bỏ 1 lượng vừa đủ với số lượng tép trong bể để đảm bảo hiệu quả cao nhất. 

Các loại thức ăn tổng hợp 

Thức ăn tổng hợp chính là những sản phẩm được sấy khô và để dưới dạng viên nhỏ, là sự lựa chọn tối ưu nhất đối với những người bận rộn, vừa tiết kiệm thời gian chuẩn bị đồ ăn vừa tiết kiệm chi phí cho người nuôi. 

Xem thêm: TÉP ONG LÀ GÌ ? TÌM HIỂU CÁC THÔNG SỐ NUÔI TÉP ONG THEO TỪNG LOẠI

Nguyên tắc ăn của tép cảnh

Để chăm sóc tép cảnh 1 cách tốt nhất, cần lưu ý và ghi nhớ những điều sau:

– Không cho tép cảnh ăn quá nhiều cho 1 lần, cần cho ăn nhiều lần trong ngày, lượng vừa phải và trải đều

– Tép cảnh hầu hết có thói quen sinh hoạt về đêm, vậy nên cần tập trung chăm sóc vào ban đêm, ban ngày không cần đầu tư chăm sóc nhiều.

– Khi thời tiết ổn hoặc thời tiết tốt có thể cho ăn nhiều hơn bình thường, 

– Không cho tép ăn khi đang trong quá trình lột vỏ, chỉ cho ăn sau khi tép hồi phục bình thường

– Không nuôi tép sinh sản trong thời tiết khắc nghiệt. 

Môi trường nuôi tép cảnh tốt

Môi trường để nuôi tép cảnh là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Tép cảnh là loài vô cùng nhạy cảm với môi trường, vậy nên để có đàn tép cảnh đẹp, bạn cần quan sát và tránh các yếu tố dễ gây hại đến chúng như:

– Tép cảnh có thể sinh sản tốt nhất với nước có độ pH 5-8, độ cứng kH khoảng 1-6. Nếu độ pH tăng cao hơn 7.5 sẽ rất nguy hiểm. 

– Nhiệt độ lý tưởng cho tép cảnh sẽ là 22 – 24°C.

– Nếu đến thời kì đẻ trứng thì nhiệt độ cần cao hơn 1 – 2°C, nghĩa là 25°C là nhiệt độ phù hợp để ấp trứng. Lý do là khi nhiệt độ càng giảm lượng oxy trong nước sẽ tăng lên. Nếu nhiệt độ cao hơn 28°C, tép có thể sẽ bị phai mau và không thể đẻ trứng. 

Lưu ý

Nếu tép cảnh sinh sản có biểu hiện lờ đờ, sức bơi yếu thì bạn cần phải thay nước hồ ngay lập tức, vì rất có thể tép cảnh đang bị sốc hoặc có mầm bệnh trong nước. 

Việc mua và chăm tép cảnh không phải quá khó nếu bạn chịu khó tìm hiểu các thông tin cũng như kiến thức cơ bản về tép cảnh. Mong rằng bài viết trên phần nào giải đáp được những thắc mắc về việc nuôi tép cảnh, cùng đón chờ những bài viết tiếp theo của Tép cảnh nhé. 

Clip Cận cảnh tép BlueBolt mẹ xả trứng – BlueboltShirmp hatching

Cận cảnh tép BlueBolt mẹ xả trứng – BlueboltShirmp hatching

Tép ong Bluebolt thuộc dòng tép ong và các loại tép cảnh nói chung, từ lúc mang trứng đến lúc xả trứng khoảng 3-4 tuần, mỗi lần từ 10-20 trứng
Điều kiện pH tốt nhất trong khoảng 6.0 – 7.0, nước mềm và acid nhẹ,
Nhiệt độ từ 22 đến 25ºC

*Trong chùm trứng đã có 1 chú tép con sắp ra đời
*Tép mẹ đã có cảm giác nên dùng chân chèo gãi tép con ra khỏi bụng.
*Chú tép con đã được xả ra, rất bé khoảng 0,1-0,2cm
(Cấp tiến hóa của tép ong Bluebolt và các loại tép cảnh nước ngọt thuộc bậc cao nên thưởng là tép con chứ không phải là ấu trùng
như các loại tép nước lợ, mặn)
*Tép con vừa mới ra đời chưa có màu
(màu sẽ xuất hiện khi tép bắt đầu hấp thụ trong thức ăn để sinh ra các sắc tố tạo màu trên vỏ)

Theo bản năng sinh tồn chúng sẽ tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn nhất cho mình.

 

Thức ăn dễ kiếm dành cho tép cảnh

Thức ăn dặm : tép không có khả năng dự trữ thức ăn trong dạ dày, bởi vì ruột tép rất ngắn thế nên bạn hay thấy tép lúc nào cũng khua đôi càng tìm kiếm thức ăn để đưa vào mồm, ị phân liên tục… Nên ngoài thức ăn chính (ăn trong 1-2h) thời gian còn lại trong ngày tép rất cần thức ăn dặm để hệ tiêu hóa không bị thuyên giảm hoặc ngừng hoạt động nếu bạn quên cho ăn.

Ví dụ: bạn cho chúng ăn các loại thức ăn đã đc chế biến như #SĐ4, thức ăn cho cá… thì coi đó là thức ăn chính vì bổ sung dinh dưỡng cho tép.

an dam
Thế nên trong bể tép các bạn mà có ít rêu tảo bám kính thì có thể cho 1 số loại lá vào như lá bàng, lá dâu, cải xoăn…  chúng đều là những loại hoa quả, rau củ dễ kiếm để làm thức ăn cho tép cảnh nhé.

Liên hệ mua thức ăn giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh. Thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh … các chế phẩm của thuysinh NB tại Hà Nội.

Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam.
Liên Hệ: 0979.198.510 (a.Hưng)

Kinh nghiệm về sử dụng dòng lọc Atman

Anh em chơi lọc ngoài dành cho bể thủy sinh, tép cảnh… tuy đã biết đến dòng lọc Atman nhưng cũng có thể chưa biết hết tính năng của nó. Máy lọc Atman thông dụng có 2 loại Là DF và EF:
EF thì chỉ có bơm hút, mồi tay (ví dụ: bằng mồm 😀), áp lực nước. Dòng này tuy cũ nhưng bền về máy móc hơn nhiều so với các anh em dùng DF.
DF thì có cái hỗ trợ mồi. DF là dòng mới của atman với các tính năng vượt trội hơn thằng đàn anh của nó…tiết kiệm điện hơn. Còn có các đặt điểm như van in – out có thể đưa ra đưa vô như eheim , ngăn chứa vật liệu lớn hơn…

Một mẫu lọc dòng DF
Một mẫu lọc DF700 – lọc dòng DF, thế hệ lọc mới của Atman dùng cho các bể thủy sinh, cá cảnh, tép cánh…

Đều theo nguyên tắc nước vào in, lọc qua các ngăn rồi máy bơm hút trả lại bể. Sau 3-6 tháng các bạn nên vệ sinh lọc để tránh tắc dễ cháy máy vì trái tim của cái máy này là cái bơm: Máy bơm được gắn hoàn toàn vào nắp máy nếu bơm chết thì chỉ vứt đi.

Một mẫu lọc Atman EF4
Một mẫu lọc Atman EF4

Nếu hỏng cánh quạt thì bạn có thể kiếm cái thay (cùng loại: cùng loại máy, cùng độ dài trục roto, cùng đường kính cánh quạt) ví dụ : với EF4 cùng cánh quạt với bơm AT306, jebo ….
Ngoài ra EF và DF còn hay bị hỏng 2 cái van nhựa đầu ra vào nên các bạn cẩn thận khi dùng nhé…

Liên hệ mua thức ăn giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh. Thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh … các chế phẩm của thuysinh NB tại Hà Nội.

Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam.
Liên Hệ: 0979.198.510 (a.Hưng)

Giới thiệu tép cảnh – Tép Tiger và các biến thể

Tép Tiger hay còn gọi là tép Cọp là một loài Tép Cảnh bắt nguồn từ hoang đã được tìm thấy trong nguồn nước sạch và giàu oxi ở khắp các con suối ở Trung Quốc, dễ dàang nhận ra với các sọc mảnh giống da hổ mỏng dọc theo cơ thể của nó. Tép Tiger biết đến trong một vài biến thể, bao gồm cả Super Tiger (sọc lớn hơn), Red Tiger, Blue / Black Tiger Orange Eyes (đen/xanh mắt cam – đột biến trong bể lai tạo).

Đặc điểm:

  • Tên khoa học: Caridina cantonensis sp.Tiger
  • Tên thông thường: Tép Tiger, tép Cọp, tép vằn
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • pH: 6,6-7,4
  • Nhiệt độ: 64-74 ° F
  • TDS: 80-220
  • KH: 0-8
  • GH: 6-10
  • Chiều dài tối đa: 3-5cm
  • Khả năng sinh sản: Trung bình
  • Khó khăn: vừa phải (không dễ)

5bc56-tiger
Nuôi dưỡng tép trong bể thủy sinh:

Trong hồ thủy sinh, nên nuôi dưỡng một bể có môi trường nước ổn định và giàu Oxi trồng rêu hoặc thực vật như Riccia sẽ cung cấp thức ăn tự nhiên cho chúng với các lớp màng sinh học, tảo cho chúng ăn. Tuy nhiên, cũng cần phải được cung cấp thức ăn thường xuyên như tấm tảo, thức ăn đặc biệt dành cho tép cảnh, thức ăn đặc biệt dành cho tép cảnh SD4…hoặc các loại rau, củ quả như bí xanh rau chân vịt bina.

Tép Tiger là một tép cảnh nhỏ và nhút nhát nhưng sẽ chăm chỉ hoạt động hơn khi nuôi với một đàn lớn từ 20 con trở lên. Tuy nhiên tốt nhất là không nuôi cùng với bất kỳ các loại tép cảnh khác của chi Caridina (tép ong và các biến thể của tép ong) trừ khi cố gắng để lai tạo. Tép Tiger có thể lai tạo với các loại tép ong đỏ, ong đen, PRL, kingkong, panda…con lai của chúng được gọi là tép Tibee (con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn) và là nguyên liệu chính để lai tạo loài tép Pinto đắt tiền.

Tép Tibee. Con lai của tép ong và tép Tiger, con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn
Tép Tibee. Con lai của tép ong và tép Tiger, con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn

Nó có thể được nuôi cùng với họ Neocaridinas (tép màu phổ biến như: tép đỏ RC, vàng, rili…) các giống Tép Cảnh khác bên ngoài của chi Caridina. Chúng có thể được nuôi dưỡng bể thủy sinh có cá mặc dù tốt nhất là không nên nuôi cùng với các loài cá hung dữ hoặc nhanh nhẹn.

Phân loại biến thể của tép Tiger
Tép Tiger có thể được phân biệt với Super Tigers khá dễ dàng. Siêu Tigers biểu hiện vằn dày hơn, đầu đuôi màu vàng đến cam nhiều màu sắc. Có rất nhiều biến thể của Catonensis sp. Tiger.
Đây là danh sách của một số các biến thể:

Tép Tiger, những cá thể đẹp là cá thể có sọc đen to đậm, chót đuôi và đầu có màu vàng nhạt.
Tép Super Tiger Shrimp, những cá thể đẹp là cá thể có sọc đen to đậm rõ ràng, chót đuôi và đầu có màu vàng nhạt.

Tép Tiger xanh (Blue Tiger), được lai tạo và lựa chọn từ các cá thể tép Tiger có ánh xanh trên cơ thể. Những con tép có màu xanh và có mắt màu xanh (oranger eyes) có giá trị nhất. Tép Blue tiger được dùng để lựa chọn lai tạo ra tép Black Tiger.
Tép Tiger xanh (Blue Tiger), được lai tạo và lựa chọn từ các cá thể tép Tiger có ánh xanh trên cơ thể. Những con tép có màu xanh và có mắt màu xanh (Oranger Eyes) có giá trị nhất. Tép Blue tiger được dùng để lựa chọn lai tạo ra tép Black Tiger.

Tép Tiger Vàng (Yellow Tiger) hay còn gọi là Tangerine Tiger là dòng tép được sử dụng nhiều nhất để lai tạo với tép ong. Con lai F1 của chúng được gọi là Tangtibee

Tép Tiger Vàng (Yellow Tiger) hay còn gọi là Tangerine Tiger là dòng tép được sử dụng nhiều nhất để lai tạo với tép ong. Con lai F1 của chúng được gọi là Tangtibee

 

Tép Tiger đen (Black Tiger). Dòng đột biến hiếm được lai tạo chọn lọc từ tép Tiger Blue để màu đen trội hơn
Tép Tiger đen (Black Tiger). Dòng đột biến hiếm được lai tạo chọn lọc từ tép Tiger Blue để màu đen trội hơn

Tép Tiger đỏ (red Tiger)
Tép Tiger đỏ (red Tiger)

Liên hệ mua thức ăn giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh. Thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh … các chế phẩm của thuysinh NB tại Hà Nội.

Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam.
Liên Hệ: 0979.198.510 (a.Hưng)

Các thông số chất lượng nước để nuôi các loại tép cảnh

Bài viết mang tính chất tham khảo, nuôi tép còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhưng chất lượng nước (PH – KH – GH – TDS – Nhiệt độ) là yếu tố quan trọng hàng đầu để nuôi các loại tép cảnh trong bể tép hoặc bể thủy sinh nên tránh thay đổi môi trường nước đột ngột, việc đó có thể sẽ dẫn đến đàn tép của bạn sẽ bị chết lai rai. Để nuôi được những loại tép chuẩn thì cần bổ sung các loại thức ăn đặc biệt dành cho tép nữa ví dụ: thức ăn đặc biệt SĐ4 của thủy sinh NB, thức ăn benibachi…
PS: Các thông số dưới đây là chuẩn để nuôi các loại tép cảnh có màu đẹp và khỏe mạnh, tùy theo trường hợp và môi trường mà tép có thể thích nghi. Nhưng nếu có điều kiện thì theo thông số bên dưới sẽ tốt cho tép.


Red Bee (Tép ong đỏ)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Black Bee (Tép ong đen)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Blue Bee (Tép ong xanh)
PH: 6.4 – 6.8
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 120
Nhiệt độ: 20 – 23°C


Princess Bee (Tép ong huế )
PH: 6.0 – 6.5
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 120
nhiệt độ: 21 – 23°C


Golden (Tép ong trắng)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Pure Red Line
PH: 5.4 – 6.0
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


King Kong
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Panda
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Wine Red
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Red Ruby
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Blue Bolt
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Tiger
PH: 7.0 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Blue Tiger
PH: 7.2 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Black Tiger
PH: 7.2 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Red Tiger
PH: 7.0 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Red Cherry (Tép  Đỏ, t)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 25°C


Yellow (Tép Vàng)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 25°C


Black Cherry (Tép Táo Đen)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Amano (Tép Yamato)
PH: 7.2 – 7.5
KH: 6 – 8
GH: 6 – 8
TDS: 160 – 200
Nhiệt độ: 21 – 24°C


Snowball (White Pearl)
PH: 6.2 – 6.8
KH: 2 – 5
GH: 4 – 8
TDS: 100 – 200
Nhiệt độ: 20 – 25°C


Blue Pearl Snowball (
PH: 6.2 – 6.8
KH: 2 – 5
GH: 4 – 8
TDS: 100 – 200
Nhiệt độ: 20 – 25°C


Glass (Ghost Shrimp)
PH: 7.2 – 7.6
KH: 5 – 8
GH: 5 – 8
TDS: 120 – 180
Nhiệt độ: 21 – 28°C


Red Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Orange Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Yellow Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Cardinal (Sulawesi)
PH: 7.8 – 8.5
KH: 7 – 9
GH: 7 – 9
TDS: 90 – 140
Nhiệt độ: 25 – 27°C

(Đa số các dòng sulawesi thường thì sống ở PH cao).

Bạn có thể liên hệ mua thức ăn đặc biệt giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh tại Hà Nội.  Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam,
Liên Hệ: 0979.198.510